Mẫu 01-2/GTGT kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC: Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện

Phụ lục
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN
(Kèm theo Tờ khai mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm ...... hoặc Quý ...... năm ......
[02] Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
[03] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số thuế/Mã địa điểm kinh doanh
|
Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ
|
Số thuế GTGT phải nộp của nhà máy thủy điện
|
Tỷ lệ phân bổ (%)
|
Số thuế phải nộp
|
Huyện
|
Tỉnh
|
[04]
|
[05]
|
[06]
|
[07]
|
[08]
|
[09]
|
[10]
|
[11]
|
[12]=[11]x [10]
|
1
|
Nhà máy <Tên nhà máy>
|
|
|
|
|
[10a]
|
|
|
1.1
|
Nơi có văn phòng điều hành nhà máy
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nơi có nhà máy thủy điện (khác nơi có văn phòng điều hành)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà máy <Tên nhà máy>
|
|
|
|
|
[10b]
|
|
|
2.1
|
Nơi có văn phòng điều hành nhà máy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nơi có nhà máy thủy điện (khác nơi có văn phòng điều hành)
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng ([13]=∑[10]; [14]=∑[12])
|
[13]
|
|
[14]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:......
|
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Ghi chú:
1. Cột chỉ tiêu [07], [08]: Khai tên huyện, tỉnh nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện và nơi có nhà máy thủy điện. Trường hợp một nhà máy đóng trên nhiều huyện do cùng một cơ quan thuế quản lý thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có nhà máy để kê khai vào chỉ tiêu này.
2. Cột chỉ tiêu [09]: Chỉ khai cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ.
3. Cột chỉ tiêu [10]: Người nộp thuế tự xác định số thuế GTGT phải nộp của nhà máy thủy điện để kê khai vào chỉ tiêu [10a], [10b], các ô còn lại để trống.
4. Cột chỉ tiêu [11]: Khai tỷ lệ phân bổ cho từng tỉnh theo tỷ lệ giá trị đầu tư nhà máy thủy điện trên từng tỉnh.
5. Cột chỉ tiêu [12]: Số thuế phải nộp cho từng tỉnh, được xác định bằng số thuế phải nộp của nhà máy thủy điện nhân (x) với tỷ lệ phân bổ cho từng tỉnh./.
Tải file chi tiết tại đây.